20 từ khác nhau trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ

Chuyên mục: Từ vựng tiếng Anh 05/06/2017
378 views

Trong tiếng Anh được chia thành hai loại đó là Anh – Anh và Anh -  Mỹ. Về căn bản thì chúng không có khác nhau nhiều nhưng cũng có nhiều trường hợp chúng khác nhau mà chúng ta cần biết.

 20 từ khác nhau trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ cần biết sau đây sẽ giúp các bạn có thêm những từ mới tiếng Anh thú vị.

20 từ khác nhau trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ

Với 20 từ cơ bản này cũng có thể thấy Anh – Anh và Anh – Mỹ cũng có những điểm khác nhau cơ bản. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. aeroplane (BrE) — airplane (AmE) : máy bay

2. lift (BrE) — elevator (AmE) : thang máy dạng hộp

3. lorry (BrE) — semi truck (AmE) : xe bán tải

4. maths (BrE) — math (AmE) : môn toán

5. mobile phone (BrE) — cell phone (AmE) : điện thoại di động

6. nappy (BrE) — diaper (AmE) : tã trẻ em

7. pants (BrE) — underwear/panties (AmE) : quần lót

Cực kì khác biệt! Ở Anh, pants là từ chỉ quần lót, thường là quần lót phụ nữ, nhỏ và ôm sát. Nhưng ở Mĩ, người ta gọi quần lót là underwear hay panties.

8. trousers (BrE) — pants/slacks (AmE) : quần dài

Trousers hay pants chỉ loại quần dài che chân. Tuy nhiên slacks lại là loại quần lịch sự hơn chút. Từ trousers cùng thỉnh thoảng được ở Mĩ, những không phổ biến.

9. biscuit (BrE) — cookie/cracker (AmE) : bánh qui

Nếu bạn đến Mĩ thì nhất định nên thử Chocolate chips cookies – một loại bánh qui nướng với những viên chocolate nhỏ. Nhưng ở Anh người ta lại gọi chúng là biscuits.

10. chemist (BrE) — drugstore/pharmacy (AmE) : tiệm thuốc tây/ nhà thuốc

Những từ trên chỉ nhà thuốc, nơi bán những lọa thuốc đơn giản thông thường. Tuy nhiên ở Mĩ thì pharmacy thường chỉ bán thuốc và là nằm trong một cửa hàng hay siêu thị lớn. Drugstore thường có pharmacy bên trong, và bán đa dạng hàng hóa hơn, thời gian mở cửa dài và đôi khi mở suốt 24 giờ.

11. chips (BrE) — fries/french fries (AmE)

Đây là loại khoai tây chiên sợi dài, rất phổ biến trong những bữa ăn ở phương tây. Chips của Anh thì thường to và dày hơn loại fries của Mĩ.

12. crisps (BrE) — chips (AmE) : khoai tây chiên lát mỏng

Nếu bạn gọi chips ở Mĩ hay crisps ở Anh, người ta sẽ mang cho bạn loại khoai tây chiên giòn mỏng thường bán trong ống giấy ngoài siêu thị. Còn nếu bạn gọi chips ở Anh hay fries ở Anh, bạn sẽ nhận được một túi khoai tây chiên dạng que như ở của hàng ăn nhanh KFC hay McDonalds.

13. dustbin (BrE) — trashcan/garbage can (AmE) : thùng rác

14. cinema (BrE) — movie theater (AmE) : rạp chiếu phim

15. film (BrE) _ movie (AmE) : phim

Trong tiếng Mĩ thì film được dùng để chỉ những cuộn phim dùng cho máy ảnh cơ.

16. fizzy drink (BrE) — pop/soda (AmE) : nước có ga

Ở Mĩ người ta có hẳn một website để tranh luận về tên gọi của các loại nước có ga. Điều thú vị là rất nhiều vùng của Nam Mĩ, tất cả nước có ga đều được gọi chung là coke, dù chúng có thể không phải Coke Coca-Cola.

17. flat (BrE) — apartment (AmE) : căn hộ (nằm trong một tòa nhà lớn)

18. football (BrE) — soccer (AmE)

Ở Anh và hầu hết trên thế giới người ta gọi bóng đá là Football. Nhưng đối với một số nước nói tiếng Anh khác như Canada, Australia, Ireland, New Zealand, Nam Phi, và tất nhiên Mĩ, “soccer” được dùng phổ biến hơn.

19. holiday (BrE) — vacation (AmE) : kì nghỉ/chuyến du lịch

20. jumper (BrE) — sweater/sweatshirt (AmE) : áo nỉ dài tay

Những từ trên chỉ chung loại áo dài tay chất liệu dày dặn thường được mặc ngoài cùng. Nhưng ở Mĩ, sweater chỉ loại áo lịch sự hơn, trong khi sweatshirt dùng chỉ loại áo mặc khi tập luyện hoặc chơi thể thao.

Những điểm khác biệt trong cách gọi tên này có lẽ là do yếu tố văn hóa tạo thành. Do đó, khi học tiếng Anh các bạn cũng nên chú ý tới vấn đề này để có được những kiến thức tiếng Anh phù hợp nhất nhé!

TIN LIÊN QUAN

Váy có nhiều loại, mỗi loại váy có một tên gọi khác nhau. Nếu các bạn yêu thích thời trang thì đây là chủ đề giúp bạn mở rộng vốn từ vựng hàng ngày đó.

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “A” sẽ giúp các bạn học từ vựng tiếng Anh một cách đơn giản hơn. Những từ vựng này không quá khó ghi nhớ, vì vậy các bạn cần cố gắng học để nâng cao vốn từ vựng của mình. 

Xem thêm

Món ăn có vị mặn, nhạt hay không ngon thì diễn đạt bằng tiếng Anh như thế nào. Những từ vựng dưới đây sẽ giúp các bạn tăng vốn từ vựng tiếng Anh cho bản thân.

Xem thêm

Bạn đã biết gọi tên các loại hoa và cây bằng tiếng Anh chưa. Ví dụ cây xương xỉ có tên tiếng Anh là gì, cây mâm xôi có tên tiếng Anh là gì hay hoa cúc, hoa mười giờ có tên tiếng Anh là gì.

Xem thêm

Cụm từ tiếng Anh là cách giúp bạn nắm được những nội dung tiếng Anh nhanh nhất. Học cụm từ tiếng Anh có thể giúp bạn học tiếng Anh nhanh hơn hẳn so với chỉ học một từ riêng lẻ. 

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh chủ đề ăn nhanh (Fast Food) là một trong những chủ đề tiếng Anh thường thấy trong tiếng Anh và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. 

Xem thêm

Từ vựng tiếng Anh về làn da là một trong những chủ điểm học tiếng Anh thú vị và khá dễ học, dễ nhớ đối với tất cả người học tiếng Anh. 

Xem thêm

Liên quan đến khiếu hài hước trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng liên quan dùng để diễn đạt. Các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để có thêm vốn từ vựng về chủ đề này.

Xem thêm

Khi bạn muốn miêu tả làn da của ai đó bằng tiếng Anh, yếu tố đầu tiên cần có đólà từ vựng. Vậy từ vựng tiếng Anh nào dùng để miêu tả làn da.

Xem thêm

Chủ đề thời tiết là chủ đề quen thuộc mà chúng ta thường gặp hàng ngày.

Xem thêm

Những cụm từ tiếng Anh “độc” nhưng “chất” sau đây sẽ giúp các bạn có được những nhóm từ vựng tiếng Anh thú vị, giúp bạn có thêm những từ mới và dễ dàng hơn cho quá trình giao tiếp tiếng Anh của mình. 

Xem thêm

Đồ ăn nhanh là chủ đề thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Bạn có thể bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh qua chủ đề này với bài viết dưới đây.

Xem thêm

Công ty Cổ phần Công nghệ và Giáo dục KSC

Address
Tầng 6 Số 42 Hàm nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline
1900.099.950

Thông tin thanh toán

1.Ngân hàng: Techcombank
Số tài khoản: 19037852750016
Chủ tài khoản: Nguyễn Mạnh Tuyên


2.Ngân hàng: VIB - PGD THĂNG LONG
Số tài khoản: 069704060032364
Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIÁO DỤC KSC
Nội dung chuyển khoản: SĐT + Tên gói học (hoặc tên phụ huynh đăng ký)
Ví dụ: 0977336XXX Alokiddy

Follow us

Giấy phép ĐKKD số: 0106888473 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo tiếng Anh số: 4087/GCN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội